Sử dụng sim số đẹp hiện nay đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với đa số người dùng di động và một trong những bí kíp để người dùng có thể lựa chọn được cho mình chiếc sim hợp ý, hợp mệnh mang lại nhiều may mắn, thuận lợi đó chính là biết cách tính sim phong thủy và mệnh lý người dùng.
Xem thêm bài viết khác
Việc chọn sim thông qua phong thuỷ cũng như mệnh lý người dùng có độ chính xác cao nhưng cũng đòi hỏi người dùng cần phải nắm bắt thông tin và kiến thức chuẩn. Chi tiết nội dung quý khách hãy tham khảo trong bài viết dưới đây.
Cách tính sim theo Âm Dương tương phối sim và mệnh chủ
Đầu tiên quý khách cần nắm bắt năng lượng Âm dương của số điện thoại dựa trên con số chẵn lẽ của sim, số âm là chẵn và số dương là lẽ. Nếu như số lẻ nhiều hơn thì sim mang năng lượng Dương, Nếu sim có 6 số lẻ thì sim Vượng Dương, tuy nhiên nếu số lẻ là 7 hoặc hơn thì sim rơi vào tình trạng thiên lệch Dương.
Sim có số chẵn nhiều hơn số lẻ thì sim mang năng lượng Âm, trong đó nếu sim có 6 số chẵn thì sim vượng âm và nếu số chẵn từ 7 trở lên thì sim thiên lệch Âm. Sim đạt cân bằng tuyệt đối khi có số lượng chẵn lẻ bằng nhau với tỉ lệ là 5=5.
Tiếp đến quý khách cần xét về tương phối âm dương của sim và mạng chỉ. Can Dương sẽ luôn đi với chi Dương và can Âm đi với chi Âm nên mỗi tuổi can chi sẽ đều thuộc một trong hai thác cực âm mệnh hoặc là dương mệnh
Quý khách có thể dựa vào hàng can của niên mệnh gia chủ để biết được mệnh chủ là Âm hay Dương qua bảng thông tin dưới đây.
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm |
Dựa vào cách tính ngũ hành sim và Ngũ hành sinh khắc
Về ngũ hành sim thì việc xác định ngũ hành vượng ở nội tại của sim trên cơ sở ngũ hành chi trong lục thập hoa giáp, với bảng tra thông tin sau:
Cặp số tương ứng can chi
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | ||
Thủy | Thổ | Mộc | Mộc | Thổ | Hỏa | Hỏa | Thổ | Kim | Kim | Thổ | Thủy | ||
Giáp | Mộc | 01 | 51 | 41 | 31 | 21 | 11 | ||||||
Ất | Mộc | 02 | 52 | 41 | 32 | 22 | 12 | ||||||
Bính | Hỏa | 13 | 03 | 53 | 43 | 33 | 23 | ||||||
Đinh | Hỏa | 14 | 04 | 54 | 44 | 34 | 24 | ||||||
Mậu | Thổ | 25 | 15 | 05 | 55 | 45 | 35 | ||||||
Kỷ | Thổ | 26 | 16 | 06 | 56 | 46 | 36 | ||||||
Canh | Kim | 37 | 27 | 17 | 07 | 57 | 47 | ||||||
Tân | Kim | 38 | 28 | 18 | 08 | 58 | 48 | ||||||
Nhâm | Thủy | 49 | 39 | 29 | 19 | 09 | 59 | ||||||
Quý | Thủy | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 | 60 |
Ngũ hành của thập thiên can
Mộc | Hỏa | Thổ | Kim | Thủy | |||||
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Ngũ hành của thập nhị địa chi
Thủy | Mộc | Hỏa | Kim | Thổ | |||||||
Tý | Hợi | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Thìn | Tuất | Sửu | Mùi |
Tiếp đến chính là cách tính ngũ hành nạp âm của mệnh chủ, ngũ hành nạp âm tức là việc phối hợp ngũ hành với 12 âm luật như hoàng chung, thái thấu, phân thành 6 âm 6 dương và mỗi luật có 5 điệu là cung, thương, giốc, chủy, vũ khi kết hợp tạo thành 60 âm.
Tiếp đó kết hợp với 60 hoa giáp mỗi can chi lần lượt phối hợp với ngũ hành theo trình tự Kim, Hỏa, Mộc, Thủy, Thổ hình thành nên các cung.
Xác định vượng suy trong tứ trụ mệnh và bổ trợ sim
Tứ trụ mệnh chính là bốn trụ được căn cứ để có thể biết được mệnh lý của mỗi người như sau: Trụ giờ, trụ ngày, trụ tháng và trụ năm sinh được quy đổi can chi.
Dựa vào thuật can chi tàng độn để tính can ẩn tàng trong chi, cụ thể:
Địa chi | Can tàng ẩn | ||
Tý | Quý | ||
Sửu | Kỷ | Quý | Tân |
Dần | Giáp | Bính | Mậu |
Mão | Ất | ||
Thìn | Mậu | Ất | Quý |
Tỵ | Bính | Mậu | Canh |
Ngọ | Đinh | Kỷ | |
Mùi | Kỷ | Đinh | Ất |
Thân | Canh | Nhâm | Mậu |
Dậu | Tân | ||
Tuất | Mậu | Tân | Đinh |
Hợi | Nhâm | Giáp |
Xác định vượng suy ngũ hành của tứ trụ bản mệnh theo ngũ hành của thập thiên can sau khi quy đổi từ hàng can theo thuật can chi tàng độn.
Dựa vào Kinh dịch xác định thượng/ hạ quẻ luận Hung Cát
Kinh Dịch sẽ dựa vào việc xem xét nội hàm của quẻ quái để luận đoán cát hung của một số sim. Quẻ dịch khi luận giải phong thuỷ sim chính là quẻ kép được tạo bởi quẻ đơn là ngoại quái (quẻ thượng) và nội quái (quẻ hạ):
+ Quẻ chủ có ngoại quái được hình thành bởi 5 chữ số đầu của sim và nội quái được tạo thành bởi 5 số cuối của sim, khi lấy quẻ thượng chồng lên quẻ hạ sẽ được quẻ chủ.
+Quẻ Hỗ hình thành từ quẻ thượng là các hào 5, 4, 3 của cquẻ chủ và quẻ hạ là các hào 4, 3, 2 của quẻ chủ.
Sử dụng Cửu tinh đồ pháp xác định số hợp vận
Trong Tam nguyên cửu vận sẽ có 3 thời kỳ (tam nguyên), và mỗi thời kỳ (mỗi nguyên) sẽ là 60 năm theo lục thập hoa giáp, khởi đầu từ Giáp Tý và kết thúc là Quý Hợi, gồm 3 giai đoạn (vận) mỗi vận tương ứng với 20 năm. Tam nguyên cửu vận chính là vòng tuần hoàn khép kín và lặp lại không ngừng, mỗi vòng là 180 năm
TAM NGUYÊN | CHÍNH TINH CAI QUẢN | CÁT HUNG |
THƯỢNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ NHẤT | ||
Vận 1: từ năm 1864 – 1883 | Nhất bạch Thủy tinh – sao Tham Lang | Cát tinh |
Vận 2: từ năm 1884 – 1903 | Nhị hắc Thổ tinh – sao Cự Môn | Hung tinh |
Vận 3: từ năm 1904 – 1923. | Tam bích Mộc tinh – sao Lộc Tồn | Hung tinh |
TRUNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ HAI | ||
Vận 4: từ năm 1924 – 1943 | Tứ lục Mộc tinh – sao Văn Khúc | Cát tinh |
Vận 5: từ năm 1944 – 1963 | Ngũ hoàng Thổ tinh – sao Liêm Trinh | Hung tinh |
Vận 6: từ năm 1964 – 1983 | Lục bạch Kim tinh – sao Vũ Khúc | Cát tinh |
HẠ NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ BA | ||
Vận 7: từ năm 1984 – 2003 | Thất xích Kim tinh – sao Phá Quân | Hung tinh |
Vận 8: từ năm 2004 – 2023 | Bát bạch Thổ tinh – sao Tả phù | Cát tinh |
Vận 9: từ năm 2024 – 2043 | Cửu tử Hỏa tinh – sao Hữu Bật | Cát tinh |
Từ đó có thể xác định hiện tại đương kim là Bát vận – Hạ nguyên do Bát bạch Thổ tinh cai quản do đó số sim hợp phong thủy nên có hiện thân của Cát tinh bát bạch tức là số 8 để nhận được cát khí.
Trên đây là cách tính sim phong thủy và mệnh lý người dùng đơn giản nhất, quý khách hãy theo dõi để áp dụng khi lựa chọn sim số đẹp nhé.